Quy định Chuẩn đầu ra ngoại ngữ cho sinh viên đại học hệ chính quy đào tạo theo hệ thông tín chỉ

Thứ sáu - 08/01/2021 03:11
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
   
 


QUY ĐỊNH

CHUẨN ĐẦU RA NGOẠI NGỮ CHO SINH VIÊN ĐẠI HỌC HỆ

CHÍNH QUY ĐÀO TẠO THEO HỆ THỐNG TÍN CHỈ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 269/QĐ-ĐHCNQN ngày 28 tháng 5 năm 2020
 của Hiệu trưởng Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh)
 

Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng

1. Văn bản này quy định về học, tổ chức kiểm tra đánh giá, phân loại trình độ ngoại ngữ của sinh viên; tổ chức các lớp học phần ngoại ngữ; điều kiện miễn học, miễn thi học phần ngoại ngữ và tổ chức công tác kiểm tra, đánh giá Chuẩn đầu ra ngoại ngữ trước khi tốt nghiệp đối với sinh viên đại học hệ chính quy, đào tạo theo hệ thống tín chỉ tại Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh.
2. Xác định nội dung, phương pháp tổ chức đào tạo ngoại ngữ và trách nhiệm của các đơn vị và cá nhân có liên quan trong việc tổ chức, quản lý quá trình đào tạo ngoại ngữ đạt Chuẩn đầu ra tại Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh.

Điều 2. Những quy định chung

1. Sinh viên tốt nghiệp từ năm 2020 trở về sau (áp dụng bắt đầu từ các lớp đại học hệ chính quy K9), để được công nhận tốt nghiệp phải đạt Chuẩn đầu ra ngoại ngữ trình độ bậc 3 Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
2. Nội dung kiểm tra, đánh giá Chuẩn đầu ra ngoại ngữ tại Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Điều 3. Tổ chức kiểm tra trình độ đầu vào

1. Căn cứ vào kế hoạch tuyển sinh, hàng năm vào đầu khóa học Nhà trường thành lập Hội đồng kiểm tra trình độ đầu vào ngoại ngữ cho sinh viên mới nhập học.
2. Công tác tổ chức kiểm tra ngoại ngữ đầu vào, Nhà trường giao cho Bộ môn Ngoại ngữ chủ trì phối hợp với Phòng Đào tạo xây dựng kế hoạch kiểm tra trình độ đầu vào Ngoại ngữ đảm bảo tính thiết thực, hiệu quả và minh bạch.
3. Kết quả kiểm tra trình độ đầu vào được sử dụng làm căn cứ để Nhà trường phân loại, sắp xếp các lớp học và chương trình học ngoại ngữ cho phù hợp.
         4. Những sinh viên thuộc một trong các điều kiện sau không phải dự kiểm tra trình độ đầu vào ngoại ngữ:
        a. Sinh viên có các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế còn hiệu lực hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương khác còn hiệu lực;
b. Sinh viên đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi tiếng Anh bậc Trung học phổ thông cấp tỉnh trở lên trong vòng ba năm cho đến thời điểm nhập học;
c. Sinh viên có bằng cử nhân ngoại ngữ;
d. Sinh viên đã tốt nghiệp đại học, sau đại học đối với chương trình học bằng tiếng Anh không quá 24 tháng.

Điều 4. Tổ chức đào tạo ngoại ngữ chính khóa và ngoại khóa

         1. Sinh viên sau khi được kiểm tra đầu vào sẽ được phân loại và sắp xếp vào các lớp học phần theo đúng khả năng, trình độ năng lực của từng sinh viên. Từ đó lựa chọn giảng viên để có những phương pháp giảng dạy phù hợp cho sinh viên.
2. Chương trình, giáo trình, tài liệu học tập, nội dung và hình thức thi kết thúc các học phần tiếng Anh cơ bản 1 và tiếng Anh cơ bản 2 trong chương trình đào tạo do Bộ môn Ngoại ngữ đề xuất và trình Hiệu trưởng xem xét quyết định.
        3. Các học phần ngoại ngữ được Nhà trường tổ chức thi kết thúc học phần theo quy chế. Sinh viên có điểm đánh giá học phần đạt (điểm D trở lên) mới đủ điều kiện và trình độ để kiểm tra Chuẩn đầu ra ngoại ngữ theo quy định.
         4. Sinh viên trước khi thi hoặc thi chưa đạt Chuẩn đầu ra ngoại ngữ có thể đăng ký học bổ sung kiến thức ngoại khóa tại Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học của trường hoặc tại một cơ sở đào tạo khác ngoài trường. Việc học các chương trình ngoại ngữ ngoại khóa Nhà trường không bắt buộc mà do sinh viên tự sắp xếp.

Điều 5. Miễn học, miễn thi học phần ngoại ngữ

        1. Đối với những sinh viên có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế còn hiệu lực (tính đến khi xét) thì được quy đổi về các mức khác nhau để Nhà trường xem xét miễn học, miễn thi và chuyển đổi điểm học phần ngoại ngữ (tiếng Anh cơ bản 1 và tiếng Anh cơ bản 2) theo Phụ lục đính kèm. Sinh viên có bằng Cử nhân ngoại ngữ được xem như có trình độ ngoại ngữ bậc 5 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
        2. Nếu trong quá trình học, sinh viên có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế thì được phép làm đơn đề nghị Nhà trường công nhận miễn học, miễn thi theo qui định.
        3. Sinh viên chỉ được miễn học, miễn thi và chuyển đổi điểm theo quy định tại Khoản 1 của Điều này sau khi có quyết định của Hiệu trưởng.
        4. Việc miễn học, miễn thi không áp dụng cho các học phần ngoại ngữ chuyên ngành (nếu có).
                                5. Sinh viên không phải đóng học phí đối với các học phần được miễn học.

Điều 6. Quy trình xin miễn thi, miễn học

        1. Sinh viên thỏa mãn các điều kiện về miễn học, miễn thi như quy định tại Điều 5 nộp đơn kèm theo bản sao có công chứng và bản gốc của văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ cho Bộ môn Ngoại ngữ. Bộ môn Ngoại ngữ tiến hành tổ chức kiểm tra, đối chiếu, xác nhận và chuyển về Phòng Đào tạo.
        2. Phòng Đào tạo tổ chức rà soát, kiểm tra và báo cáo Hiệu trưởng ra quyết định công nhận việc miễn học, miễn thi và chuyển đổi điểm cho sinh viên.

Điều 7. Kiểm tra Chuẩn đầu ra ngoại ngữ trước khi tốt nghiệp

1. Căn cứ vào tiến độ, kế hoạch đào tạo. Nhà trường thành lập Hội đồng kiểm tra trình độ ngoại ngữ đối với sinh viên theo Chuẩn đầu ra ngoại ngữ đã quy định.
2. Hàng năm, Nhà trường giao Phòng Đào tạo phối hợp với Bộ môn Ngoại ngữ (thuộc Khoa Khoa học Cơ bản) xây dựng kế hoạch để tổ chức kiểm tra Chuẩn đầu ra ngoại ngữ đối với sinh viên đảm bảo thời gian phù hợp với kế hoạch đào tạo của Nhà trường (thời gian cụ thể Phòng Đào tạo tham mưu cho Hiệu trưởng quyết định).
3. Bộ môn Ngoại ngữ chịu trách nhiệm xây dựng, thiết kế đề và hình thức kiểm tra Chuẩn đầu ra ngoại ngữ đảm bảo tuân thủ các yêu cầu về trình độ theo đúng các nội dung quy định được ban hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 về việc ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Nội dung kiểm tra Chuẩn đầu ra ngoại ngữ gồm 02 phần:
Phần 1: Kỹ năng nghe, kỹ năng đọc và kỹ năng viết;
Phần 2: Kỹ năng nói
5. Điểm đạt, bảo lưu kết quả kiểm tra
- Sinh viên chưa đạt Chuẩn đầu ra ngoại ngữ được bảo lưu kết quả đối với phần kiểm tra có điểm đạt.
- Điểm đạt của mỗi kỹ năng do Hội đồng kiểm tra trình độ ngoại ngữ quyết định.
- Thời gian cho phép bảo lưu phần kiểm tra không quá 12 tháng kể từ ngày sinh viên tham dự kiểm tra.
6. Kết quả kiểm tra Chuẩn đầu ra ngoại ngữ có hiệu lực trong vòng 36 tháng kể từ ngày kiểm tra.
7. Sinh viên có bằng tốt nghiệp đại học, cao đẳng ngành tiếng Anh trong và ngoài nước thì được miễn kiểm tra Chuẩn đầu ra ngoại ngữ.
8. Căn cứ vào tình hình thực tế, Nhà trường xem xét tổ chức thêm kỳ kiểm tra phụ chuẩn đầu ra ngoại ngữ đối với sinh viên chưa tham dự kiểm tra hoặc kiểm tra chưa đạt chuẩn đầu ra ngoại ngữ. Việc tổ chức kỳ kiểm tra phụ sẽ do Phòng Đào tạo trực tiếp tham mưu cho Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho phù hợp.
9. Các trường hợp khác do Hiệu trưởng quyết định.
 

Điều 8. Tổ chức thực hiện

1. Phòng Đào tạo, Bộ môn Ngoại ngữ phối hợp với các Khoa, Bộ môn, các đơn vị có liên quan và sinh viên đại học hệ chính quy thực hiện Quy định này.
2. Phòng Công tác học sinh, sinh viên; các Khoa, Bộ môn và cố vấn học tập các lớp tổ chức phổ biến cụ thể quy định này đến tất cả sinh viên trong toàn trường.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh, các đơn vị báo cáo Hiệu trưởng (thông qua Phòng Đào tạo) để xem xét, giải quyết./.

Phụ lục: SO SÁNH TƯƠNG ĐƯƠNG VÀ CHUYỂN ĐỔI ĐIỂM KHI XÉT MIỄN HỌC, MIỄN THI HỌC PHẦN TIẾNG ANH
Khung NLNN
Việt Nam
Khung tham chiếu CEFR
IELTS

TOEIC
L&R

TOEIC
S&W

TOEFL ITP

TOEFL PBT

TOEFL CBT

TOEFL IBT

APTIS

Cambridge Tests
Điểm quy đổi tiếng Anh cơ bản 1 Điểm quy đổi tiếng Anh cơ bản 2
6 C2 7.5+ 910+   600+ 600+ 250+ 100+ 178-200 45 - 59 CPE 10 10
                  80 - 100 CAE
5 C1 7.0 850 380+ 577 577 236 95   60 - 79 CAE 10 10
    6.0     540 540 213 80   80 - 100 FCE
4 B2 5.5 600 310 500 500 173 61 151-177 60 - 79 FCE 10 10
3 B1 5.0 500-599 280-309 471-499 451-499 134-172 51-60 121-150 90 - 100 PET        9        9
B1 4.5 450-499 240-280 450-470 450 133 45-50 97-150 45 - 59 FCE
70 - 89 PET
90 - 100 KET
8 8
2 A2 3.5 400 160 340 340 96 31 56-96 45 - 64 PET
70 - 89 KET
   
1 A1 < 3.0 < 400 80 < 340 < 340 < 96 < 31 20-55 45 - 69 KET    

Pass

Pass

Top Score 9

Top Score 990

Top Score 400

Top Score 677

Top Score 677

Top Score 300

Top Score 120
Final Scale Score 200
Pass
   



 

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết