Giới thiệu Khoa Trắc địa - Địa chất
KHOA TRẮC ĐỊA ĐỊA CHẤT
I. Giới thiệu chung
1.Địa chỉ: Khoa Trắc địa - địa chất làm việc tại địa chỉ phòng 401 - 403 nhà A, trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh, Yên Thọ - Đông Triều - Quảng Ninh.
Điện thoại: 0333.583.898
Email: tddcqn@gmail.com , Website: www.qui.edu.vn/khoatddc
2. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ
II. Ngành và chuyên ngành đào tạo
1. Trình độ đại học: Hệ chính quy (Thời gian đào tạo 4 năm):
2. Đào tạo liên thông Cao đẳng lên Đại học:
3. Trình độ cao đẳng: Hệ chính quy (Thời gian đào tạo 3 năm):
4. Đào tạo trung cấp chuyên nghiệp (Thời gian đào tạo 2 năm):
5. Hệ vừa làm vừa học: (Thời gian đào tạo 4 năm):
III. Năng lực đào tạo.
A. NGÀNH ĐỊA CHẤT
1. Thông tin chung.
Địa chất công trình – Địa chất thủy văn là một chuyên ngành, chuyên nghiên cứu điều địa chất, các tính chất cơ lý của đất đá, các quy luật vận động của nước dưới đất để phục vụ cho công tác quy hoạch, quản lý đất đai, xây dựng các công trình xây dựng, thủy lợi, thủy điện giao thông khai thác khoáng sản….
Địa chất mỏ là một chuyên ngành, chuyên nghiên cứu thành phần vật chất, cấu trúc, đặc điểm, các phương pháp điều tra và quản lý các công việc trong lĩnh vực địa chất mỏ
2. Năng lực đào tạo:
2.1. Đội ngũ
- Số lượng: 10 giảng viên cơ hữu
- Trình độ: 01 P.Gs Tiến sĩ; 01 Tiến sĩ; 06 Thạc sĩ; 02 Kỹ sư
Giảng viên thuộc bộ môn Địa chất đều được đào tạo chính quy, có trình độ chuyên môn cao và nhiều kinh nghiệm trong giảng dậy lý thuyết và hướng dẫn thực hành.
2.2. Chương trình đào tạo, giáo trình và bài giảng
- Chương trình đào tạo được xây dựng bởi đội ngũ giảng viên có nhiều kinh nghiệm, và tham khảo nhiều chương trình đào tạo trong và ngoài nước. Do vậy, chương trình đảm bảo tính khoa học, hiệu quả và sát với thực tiễn sản xuất.
- Số lượng giáo trình, bài giảng và các tài liệu tham khảo đầy đủ, đáp ứng được việc học tập và nghiên cứu của sinh viên.
Đã xây dựng đầy đủ chương trình chi tiết, bài giảng và giáo trình của 63 học phần trong đó có bộ môn phụ trách 30 học phần thuộc kiến thức ngành
2.3. Cơ sở vật chất phục vụ cho thực hành, thực tập:
Trang thiết bị phục vụ cho công tác đào tạo chuyên ngành Địa chất công trình- Địa chất thủy văn và Địa chất Mỏ đều là những thiết bị hiện đại, đáp ứng được các yêu cầu của các cơ sở sản xuất hiện tại, bao gồm:
- Phòng thí nghiệm đất xây dựng – cơ học đất với đầy đủ các thiết bị máy móc phục vụ cho quá trình thực hành của sinh viên như: Máy nén tam liên, máy cắt phẳng, Máy nén 3 trục, Tủ sấy, Bộ dụng cụ thí nghiệm thành phần hạt, Bộ dụng cụ xác định giới hạn chảy, giới hạn dẻo, Bộ dụng cụ thí nghiệm đầm chặt đất, Bộ dụng cụ thí nghiệm các chỉ tiêu vật lý, Thiết bị rót cát, Bộ sàng tiêu chuẩn vv… Phòng thí nghiệm đất xây dựng – cơ học đất giúp sinh viên chuyên ngành thực hành, thực tập sau mỗi bài giảng. Sau khi thực hành, thực tập tốt tại phòng các em sinh viên không những am hiểu tốt về kiến thức lý luận mà còn thành thạo các kỹ năng thao tác thực hành đáp ứng được yêu cầu là sau khi ra trường các em có thể làm việc ngay được tại các doanh nghiệp.
- Các thiết bị khảo sát và thí nghiệm ngoài trời như: Máy khoan XJ, bộ dụng cụ xuyên động, máy xuyên tĩnh, máy nén CBR,…
- Phòng thực hành địa chất: Các loại mẫu khoáng vật, mẫu đá và thiết bị, kính hiển vi… đáp ứng nhu cầu đào tạo của Nhà trường.
B. NGÀNH TRẮC ĐỊA
1. Thông tin chung.
Trắc địa hay trắc đạc hay đo đạc là một ngành khoa học về Trái Đất, cụ thể là đo đạc và xử lý số liệu đo đạc địa hình và địa vật nằm trên bề mặt Trái Đất nhằm vẽ lên mặt phẳng giấy hay còn gọi là bản đồ. Trắc địa là đo đạc vị trí tọa độ và độ cao, hình dạng, kích thước, phương hướng của địa hình mặt đất và địa vật nằm trên mặt đất. Đây là ngành nghề có từ lâu đời tại các nước châu Âu, sản phẩm của ngành có đóng góp quan trọng và liên quan mật thiết đến nhiều lĩnh vực của xã hội đặc biệt trong lĩnh vực: nghiên cứu và quy hoạch, thiết kế, thi công các công trình, quản lý đất đai, quản lý tài nguyên khoáng sản, quản lý rừng, quản lý biến đổi khí hậu, quản lý giao thông, điện lực, viễn thông, thủy lợi...
2. Năng lực đào tạo:
2.1. Đội ngũ.
- Số lượng: 9 giảng viên cơ hữu
- Trình độ: 01 Gs Tiến sĩ; 01 NCS; 07 Thạc sĩ
Giảng viên thuộc bộ môn trắc địa đều được đào tạo chính quy, có trình độ chuyên môn cao và nhiều kinh nghiệm trong giảng dạy lý thuyết, hướng dẫn thực hành và có nhiều kinh nghiệm thực tế sản xuất.
2.2. Chương trình đào tạo, giáo trình và bài giảng
- Chương trình đào tạo được xây dựng bởi đội ngũ giảng viên có nhiều kinh nghiệm, và tham khảo nhiều chương trình đào tạo trong và ngoài nước. Do vậy, chương trình đảm bảo tính khoa học, hiệu quả và sát với thực tiễn sản xuất.
- Số lượng giáo trình, bài giảng và các tài liệu tham khảo đầy đủ, đáp ứng được việc học tập và nghiên cứu của sinh viên
2.3.Cơ sở vật chất phục vụ cho thực hành, thực tập:
a. Thiết bị trắc địa:
Bộ môn Trắc địa đang quản lý và sử dụng 1 phòng máy thiết bị trắc địa chuyên dùng, trong đó có đầy đủ các thiết bị hiện đại đáp ứng được nhu cầu học tập và nghiên cứu của học sinh sinh viên:
- 3 máy thu GPS: 2 máy 2 tần của hãng Topcon; 1 máy 1 tần của hãng Leica
- 3 máy toàn đạc điện tử: 1 máy của hãng Sokia; 1máy của hãng Topcon; 1 máy của hãng Leica
- Các máy thủy chuẩn như: máy thủy chuẩn điện tử của hãng Sokkia, các dòng máy ATG1, ATG2, ATG3, C32….
- Máy kinh vỹ điện tử, máy kinh vỹ cơ và các loại dụng cụ thiết bị khác khục vụ đào tạo
b. Các phần mềm chuyên dụng phục vụ giảng dạy và học tập của chuyên môn: phần mềm xử lý số liệu GPS, phần mềm biên tập bản đồ địa hình, bản đồ địa chính.
IV. Năng lực học sinh – sinh viên khi tốt nghiệp ra trường
1. Ngành Địa chất
- Sử dụng thành thạo các thiết bị khảo sát địa chất, phần mềm chuyên ngành xử lý số liệu địa chất.
- Nắm vững công nghệ khảo sát cho từng loại công trình.
- Lập dự toán, viết các loại báo cáo,thiết kế các phương án và thi công khảo sát địa chất công trình cho các loại công trình khác nhau như: Khai thác mỏ, thủy điện, đường giao thông, công trình cầu, nhà ở dân sinh và công cộng, các công trình quân sự an ninh quốc phòng;
-Tốt nghiệp khoá học, học sinh - sinh viên có khả năng học liên thông lên bậc học cao hơn, làm việc ở các lĩnh vực sau: Xây dựng, giao thông, thuỷ lợi, khai thác mỏ, tài nguyên môi trường các cơ quan quản lý nhà nước…
Trong những năm gần đây do nhu cầu của thị trường lao động đặc biệt là ngành mỏ, nên 100% số sinh viên tốt nghiệp đều có việc làm và thu nhập ổn định.
2. Ngành Trắc địa
- Sử dụng thành thạo các thiết trắc địa, phần mềm chuyên ngành xử lý số liệu trắc địa.
- Nắm vững công nghệ khảo sát cho từng loại công trình.
- Lập dự toán, viết các loại báo cáo,thiết kế các phương án và thi công khảo sát trắc địa công trình cho các loại công trình khác nhau như: Khai thác mỏ, thủy điện, đường giao thông, công trình cầu, nhà ở dân sinh và công cộng, các công trình quân sự an ninh quốc phòng…..
-Tốt nghiệp khoá học, học sinh - sinh viên có khả năng học liên thông lên bậc học cao hơn, làm việc ở các lĩnh vực sau: Xây dựng, giao thông, thuỷ lợi ,khai thác mỏ, tài nguyên môi trường các cơ quan quản lý nhà nước...
V. Cơ sở thực hành thực tập
Trung tâm Kỹ thuật Trắc địa – Địa chất trực thuộc Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh, do khoa Trắc địa – Địa chất quản lý và điều hành
Trung tâm có bộ máy quản lý hoàn chỉnh, hoạt động theo cơ chế thị trường, có tư cách pháp nhân độc lập. Trung tâm là cơ sở để cho thầy và trò trong khoa thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học, thực hành thực tập và thực hiện các hợp đồng sản xuất. Trong quá trình học tập tại trường sinh viên trong khoa, có nhu cầu lao động nghề nghiệp, đều được Trung tâm ký hợp đồng lao động, tiền công được chi trả theo quy định của pháp luật. Các sinh viên tham gia hoạt động tại Trung tâm khi kết thúc đều có tay nghề vững vàng, có thể tự đảm đương được công việc khi tốt nghiệp ra trường.
Trung tâm kỹ thuật trắc địa-địa chất đến nay đã có một uy tín nhất định trong thị trường Huyện Đông Triều nói riêng và các đối tác trong phạm vi trong và ngoài tỉnh nói chung.
Các công trình mà thầy và trò đã từng thực hiện đến nay gần 40 công trình:
I. Giới thiệu chung
1.Địa chỉ: Khoa Trắc địa - địa chất làm việc tại địa chỉ phòng 401 - 403 nhà A, trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh, Yên Thọ - Đông Triều - Quảng Ninh.
Điện thoại: 0333.583.898
Email: tddcqn@gmail.com , Website: www.qui.edu.vn/khoatddc
2. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ
II. Ngành và chuyên ngành đào tạo
1. Trình độ đại học: Hệ chính quy (Thời gian đào tạo 4 năm):
Các ngành, chuyên ngành đào tạo | Mã | Khối thi |
Kỹ thuật địa chất (gồm 2 chuyên ngành): 1. Địa chất công trình - địa chất thủy văn 2. Địa chất mỏ | D520501 | A, A1 |
Kỹ thuật trắc địa – bản đồ (gồm 02 chuyên ngành) | D520503 | A, A1 |
1.Trắc địa mỏ | D520503A | |
2.Trắc địa công trình | D520503B |
2. Đào tạo liên thông Cao đẳng lên Đại học:
Các ngành, chuyên ngành đào tạo | Mã | Khối thi |
Kỹ thuật địa chất (gồm 2 chuyên ngành): 1. Địa chất công trình - địa chất thủy văn 2. Địa chất mỏ | D520501 | A, A1 |
Kỹ thuật trắc địa – bản đồ (gồm 02 chuyên ngành) | D520503 | A, A1 |
1.Trắc địa mỏ | D520503A | |
2.Trắc địa công trình | D520503B |
3. Trình độ cao đẳng: Hệ chính quy (Thời gian đào tạo 3 năm):
Các ngành, chuyên ngành đào tạo | Mã | Khối thi |
Công nghệ kỹ thuật địa chất (gồm 01 chuyên ngành) Địa chất công trình – Địa chất thủy văn | C515901 | A, A1 |
Công nghệ kỹ thuật trắc địa(gồm 02 chuyên ngành) | C515902 | A, A1 |
1.Trắc địa mỏ | C515902A | |
2.Trắc địa công trình | C515902B |
4. Đào tạo trung cấp chuyên nghiệp (Thời gian đào tạo 2 năm):
Các ngành đào tạo | Mã ngành | Hình thức tuyển |
Trắc địa mỏ | 03 | Trường tổ chức xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh trung cấp chuyên nghiệp hiện hành. |
5. Hệ vừa làm vừa học: (Thời gian đào tạo 4 năm):
Các ngành, chuyên ngành đào tạo | Mã | Khối thi |
Kỹ thuật địa chất (gồm 2 chuyên ngành): 1. Địa chất công trình - địa chất thủy văn 2. Địa chất mỏ | D520501 | A, A1 |
Kỹ thuật trắc địa – bản đồ (gồm 02 chuyên ngành) | D520503 | A, A1 |
1.Trắc địa mỏ | D520503A | |
2.Trắc địa công trình | D520503B |
III. Năng lực đào tạo.
A. NGÀNH ĐỊA CHẤT
1. Thông tin chung.
Địa chất công trình – Địa chất thủy văn là một chuyên ngành, chuyên nghiên cứu điều địa chất, các tính chất cơ lý của đất đá, các quy luật vận động của nước dưới đất để phục vụ cho công tác quy hoạch, quản lý đất đai, xây dựng các công trình xây dựng, thủy lợi, thủy điện giao thông khai thác khoáng sản….
Địa chất mỏ là một chuyên ngành, chuyên nghiên cứu thành phần vật chất, cấu trúc, đặc điểm, các phương pháp điều tra và quản lý các công việc trong lĩnh vực địa chất mỏ
2. Năng lực đào tạo:
2.1. Đội ngũ
- Số lượng: 10 giảng viên cơ hữu
- Trình độ: 01 P.Gs Tiến sĩ; 01 Tiến sĩ; 06 Thạc sĩ; 02 Kỹ sư
Giảng viên thuộc bộ môn Địa chất đều được đào tạo chính quy, có trình độ chuyên môn cao và nhiều kinh nghiệm trong giảng dậy lý thuyết và hướng dẫn thực hành.
2.2. Chương trình đào tạo, giáo trình và bài giảng
- Chương trình đào tạo được xây dựng bởi đội ngũ giảng viên có nhiều kinh nghiệm, và tham khảo nhiều chương trình đào tạo trong và ngoài nước. Do vậy, chương trình đảm bảo tính khoa học, hiệu quả và sát với thực tiễn sản xuất.
- Số lượng giáo trình, bài giảng và các tài liệu tham khảo đầy đủ, đáp ứng được việc học tập và nghiên cứu của sinh viên.
Đã xây dựng đầy đủ chương trình chi tiết, bài giảng và giáo trình của 63 học phần trong đó có bộ môn phụ trách 30 học phần thuộc kiến thức ngành
2.3. Cơ sở vật chất phục vụ cho thực hành, thực tập:
Trang thiết bị phục vụ cho công tác đào tạo chuyên ngành Địa chất công trình- Địa chất thủy văn và Địa chất Mỏ đều là những thiết bị hiện đại, đáp ứng được các yêu cầu của các cơ sở sản xuất hiện tại, bao gồm:
- Phòng thí nghiệm đất xây dựng – cơ học đất với đầy đủ các thiết bị máy móc phục vụ cho quá trình thực hành của sinh viên như: Máy nén tam liên, máy cắt phẳng, Máy nén 3 trục, Tủ sấy, Bộ dụng cụ thí nghiệm thành phần hạt, Bộ dụng cụ xác định giới hạn chảy, giới hạn dẻo, Bộ dụng cụ thí nghiệm đầm chặt đất, Bộ dụng cụ thí nghiệm các chỉ tiêu vật lý, Thiết bị rót cát, Bộ sàng tiêu chuẩn vv… Phòng thí nghiệm đất xây dựng – cơ học đất giúp sinh viên chuyên ngành thực hành, thực tập sau mỗi bài giảng. Sau khi thực hành, thực tập tốt tại phòng các em sinh viên không những am hiểu tốt về kiến thức lý luận mà còn thành thạo các kỹ năng thao tác thực hành đáp ứng được yêu cầu là sau khi ra trường các em có thể làm việc ngay được tại các doanh nghiệp.
- Các thiết bị khảo sát và thí nghiệm ngoài trời như: Máy khoan XJ, bộ dụng cụ xuyên động, máy xuyên tĩnh, máy nén CBR,…
- Phòng thực hành địa chất: Các loại mẫu khoáng vật, mẫu đá và thiết bị, kính hiển vi… đáp ứng nhu cầu đào tạo của Nhà trường.
B. NGÀNH TRẮC ĐỊA
1. Thông tin chung.
Trắc địa hay trắc đạc hay đo đạc là một ngành khoa học về Trái Đất, cụ thể là đo đạc và xử lý số liệu đo đạc địa hình và địa vật nằm trên bề mặt Trái Đất nhằm vẽ lên mặt phẳng giấy hay còn gọi là bản đồ. Trắc địa là đo đạc vị trí tọa độ và độ cao, hình dạng, kích thước, phương hướng của địa hình mặt đất và địa vật nằm trên mặt đất. Đây là ngành nghề có từ lâu đời tại các nước châu Âu, sản phẩm của ngành có đóng góp quan trọng và liên quan mật thiết đến nhiều lĩnh vực của xã hội đặc biệt trong lĩnh vực: nghiên cứu và quy hoạch, thiết kế, thi công các công trình, quản lý đất đai, quản lý tài nguyên khoáng sản, quản lý rừng, quản lý biến đổi khí hậu, quản lý giao thông, điện lực, viễn thông, thủy lợi...
2. Năng lực đào tạo:
2.1. Đội ngũ.
- Số lượng: 9 giảng viên cơ hữu
- Trình độ: 01 Gs Tiến sĩ; 01 NCS; 07 Thạc sĩ
Giảng viên thuộc bộ môn trắc địa đều được đào tạo chính quy, có trình độ chuyên môn cao và nhiều kinh nghiệm trong giảng dạy lý thuyết, hướng dẫn thực hành và có nhiều kinh nghiệm thực tế sản xuất.
2.2. Chương trình đào tạo, giáo trình và bài giảng
- Chương trình đào tạo được xây dựng bởi đội ngũ giảng viên có nhiều kinh nghiệm, và tham khảo nhiều chương trình đào tạo trong và ngoài nước. Do vậy, chương trình đảm bảo tính khoa học, hiệu quả và sát với thực tiễn sản xuất.
- Số lượng giáo trình, bài giảng và các tài liệu tham khảo đầy đủ, đáp ứng được việc học tập và nghiên cứu của sinh viên
2.3.Cơ sở vật chất phục vụ cho thực hành, thực tập:
a. Thiết bị trắc địa:
Bộ môn Trắc địa đang quản lý và sử dụng 1 phòng máy thiết bị trắc địa chuyên dùng, trong đó có đầy đủ các thiết bị hiện đại đáp ứng được nhu cầu học tập và nghiên cứu của học sinh sinh viên:
- 3 máy thu GPS: 2 máy 2 tần của hãng Topcon; 1 máy 1 tần của hãng Leica
- 3 máy toàn đạc điện tử: 1 máy của hãng Sokia; 1máy của hãng Topcon; 1 máy của hãng Leica
- Các máy thủy chuẩn như: máy thủy chuẩn điện tử của hãng Sokkia, các dòng máy ATG1, ATG2, ATG3, C32….
- Máy kinh vỹ điện tử, máy kinh vỹ cơ và các loại dụng cụ thiết bị khác khục vụ đào tạo
b. Các phần mềm chuyên dụng phục vụ giảng dạy và học tập của chuyên môn: phần mềm xử lý số liệu GPS, phần mềm biên tập bản đồ địa hình, bản đồ địa chính.
IV. Năng lực học sinh – sinh viên khi tốt nghiệp ra trường
1. Ngành Địa chất
- Sử dụng thành thạo các thiết bị khảo sát địa chất, phần mềm chuyên ngành xử lý số liệu địa chất.
- Nắm vững công nghệ khảo sát cho từng loại công trình.
- Lập dự toán, viết các loại báo cáo,thiết kế các phương án và thi công khảo sát địa chất công trình cho các loại công trình khác nhau như: Khai thác mỏ, thủy điện, đường giao thông, công trình cầu, nhà ở dân sinh và công cộng, các công trình quân sự an ninh quốc phòng;
-Tốt nghiệp khoá học, học sinh - sinh viên có khả năng học liên thông lên bậc học cao hơn, làm việc ở các lĩnh vực sau: Xây dựng, giao thông, thuỷ lợi, khai thác mỏ, tài nguyên môi trường các cơ quan quản lý nhà nước…
Trong những năm gần đây do nhu cầu của thị trường lao động đặc biệt là ngành mỏ, nên 100% số sinh viên tốt nghiệp đều có việc làm và thu nhập ổn định.
2. Ngành Trắc địa
- Sử dụng thành thạo các thiết trắc địa, phần mềm chuyên ngành xử lý số liệu trắc địa.
- Nắm vững công nghệ khảo sát cho từng loại công trình.
- Lập dự toán, viết các loại báo cáo,thiết kế các phương án và thi công khảo sát trắc địa công trình cho các loại công trình khác nhau như: Khai thác mỏ, thủy điện, đường giao thông, công trình cầu, nhà ở dân sinh và công cộng, các công trình quân sự an ninh quốc phòng…..
-Tốt nghiệp khoá học, học sinh - sinh viên có khả năng học liên thông lên bậc học cao hơn, làm việc ở các lĩnh vực sau: Xây dựng, giao thông, thuỷ lợi ,khai thác mỏ, tài nguyên môi trường các cơ quan quản lý nhà nước...
V. Cơ sở thực hành thực tập
Trung tâm Kỹ thuật Trắc địa – Địa chất trực thuộc Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh, do khoa Trắc địa – Địa chất quản lý và điều hành
Trung tâm có bộ máy quản lý hoàn chỉnh, hoạt động theo cơ chế thị trường, có tư cách pháp nhân độc lập. Trung tâm là cơ sở để cho thầy và trò trong khoa thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học, thực hành thực tập và thực hiện các hợp đồng sản xuất. Trong quá trình học tập tại trường sinh viên trong khoa, có nhu cầu lao động nghề nghiệp, đều được Trung tâm ký hợp đồng lao động, tiền công được chi trả theo quy định của pháp luật. Các sinh viên tham gia hoạt động tại Trung tâm khi kết thúc đều có tay nghề vững vàng, có thể tự đảm đương được công việc khi tốt nghiệp ra trường.
Trung tâm kỹ thuật trắc địa-địa chất đến nay đã có một uy tín nhất định trong thị trường Huyện Đông Triều nói riêng và các đối tác trong phạm vi trong và ngoài tỉnh nói chung.
Các công trình mà thầy và trò đã từng thực hiện đến nay gần 40 công trình:
STT | TÊN CÔNG TRÌNH | CHỦ ĐẦU TƯ |
1 | Khảo sát lập bản đồ địa hình trường Cao đẳng kỹ thuật mỏ Yên Thọ - Đông Triều – Quảng Ninh | Trường Cao đẳng kỹ thuật mỏ |
2 | Khảo sát lập bản đồ địa hình khu mỏ Yên Ngựa – Cẩm Phả - Quảng Ninh | Trường Cao đẳng kỹ thuật mỏ |
3 | Khảo sát lập bản đồ địa hình phục vụ công tác thiết kế Kênh cấp nước Huyện Đầm Hà - Quảng Ninh | Sở NN & PTNT Quảng Ninh |
4 | Khảo sát lập bản đồ địa hình phục vụ công tác thiết kế Kênh thoát nước Cẩm sơn – Cẩm Phả - Quảng Ninh | Thị Xã Cẩm Phả – Quảng Ninh |
5 | Khảo sát lập bình đồ địa hình phục vụ công tác thiết kế đường thi công và quản lý – nâng cấp và sửa chữa hồ chứa nước Yên Trung – Uông Bí – Quảng Ninh | Thị Xã Uông Bí – Quảng Ninh |
6 | Khảo sát lập bản đồ địa hình, khảo sát địa chất phục vụ công tác thiết kế khu neo đậu tránh trú bão cho tầu thuyền nghề cá khu vực Bến Giang – Yên Hưng – Quảng Ninh | Sở NN & PTNT Quảng Ninh |
7 | Khảo sát lập bản đồ địa hình, khảo sát địa chất, khảo sát địa chất phục vụ công tác thiết kế quy hoạch chi tiết xây dựng 1/2000 dọc tuyến biên giới sông Kalong | T.P Móng Cái - Quảng Ninh |
8 | Khảo sát lập bình đồ địa hình, khảo sát địa chất phục vụ công tác thiết kế xây dựng tuyến kè sông Kalong – Móng Cái – Quảng Ninh | Sở NN & PTNT Quảng Ninh |
9 | Khảo sát lập bản đồ địa hình, khảo sát địa chất phục vụ công tác thiết kế Kênh cấp nước Khe Lánh – Bình Liêu - Quảng Ninh | Sở NN & PTNT Quảng Ninh |
10 | Khảo sát lập bản đồ địa hình phục vụ công tác thiết kế xây dựng Sở Y tế – Hạ Long – Quảng Ninh | T.P Hạ Long – Quảng Ninh |
11 | Đầu tư xây dựng tuyến đường ô tô Từ cầu chui đường sắt Vàng Danh đến trạm chuyền tải Khe Thần | Công ty TNHH một thành viên than uông bí - TKV |
12 | Sửa chữa, nâng cấp cụm hồ chứa nước trại lốc I và trại lốc II | Công ty TNHH một thành viên Thủy lợi – Đông Triều |
13 | Khảo sát, thăm dò địa chất địa chất phục vụ cho thiết kế khai thác than khu vực Yên Ngựa Cẩm Phả Quảng Ninh | Trường ĐHCN Quảng Ninh |
14 | Đo vẽ bản đồ trích lục thửa đất phục vụ GPMB cho hệ thống cấp than cho nhà máy nhiệt điện Mạo Khê - Đông Triều – Quảng Ninh | Công ty TNHH 1TV Than Mạo Khê – Vinacomin |
15 | Lập bản bản đồ quy hoạch khu đô thị mới Sông Uông Uông bí – Quảng Ninh | Công ty TNHH Thương Mại Uông Bí |
16 | Đo vẽ bản đồ trích lục thửa đất phục vụ GPMB công trình: Cải tạo nâng cấp vỉa hè 2 bên Quốc lộ 18A Đông Triều – Quảng Ninh | UBND huyện Đông Triều |
17 | Đo vẽ bản đồ trích lục thửa đất phục vụ GPMB công trình: xây dựng trường mầm non Bình Dương A- Bình Dương- Đông Triều – Quảng Ninh | UBND huyện Đông Triều |
18 | Đo vẽ bản đồ trích lục thửa đất phục vụ GPMB công trình: xây dựng trường mầm non Việt Dân- Việt Dân - Đông Triều – Quảng Ninh | UBND huyện Đông Triều |
19 | Đo vẽ bản đồ trích lục thửa đất phục vụ GPMB công trình:Cải tạo nâng cấp tuyến đường EC thị trấn Cái Rồng- Vân Đồn – Quảng Ninh | UBND huyện Vân Đồn |
20 | Đo vẽ bản đồ trích lục thửa đất phục vụ GPMB công trình:xây dựng chợ Tạm Hạ Long- Hạ Long- Vân Đồn – Quảng Ninh | UBND huyện Vân Đồn |
21 | Đo vẽ bản đồ trích lục thửa đất phục vụ GPMB công trình: xây dựng trường mầm non Ngọc Vừng- Ngọc Vừng - Vân Đồn – Quảng Ninh | UBND huyện Vân Đồn |
22 | Đo vẽ bản đồ trích lục thửa đất phục vụ GPMB công trình: đường trung tâm xã Ngọc Vừng- Ngọc Vừng - Vân Đồn – Quảng Ninh | UBND huyện Vân Đồn |
23 | Đo vẽ bản đồ trích lục thửa đất phục vụ GPMB công trình:kênh xả lũ sau tràn xã Bình Dân - Vân Đồn – Quảng Ninh | UBND huyện Vân Đồn |
24 | Đo vẽ bản đồ trích lục thửa đất phục vụ GPMB công trình: xây dựng trường mầm non, tiểu học Đồng Tâm-Đồng Tâm- Bình Liêu – Quảng Ninh | UBND huyện Bình Liêu |
25 | Đo vẽ bản đồ trích lục thửa đất phục vụ GPMB công trình: xây dựng trường mầm non, tiểu học Tình Húc-Tình Húc- Bình Liêu – Quảng Ninh | UBND huyện Bình Liêu |
26 | Đo vẽ bản đồ trích lục thửa đất phục vụ GPMB công trình: xây dựng trường mầm non, tiểu học Hoàng Mô-Hoàng Mô- Bình Liêu – Quảng Ninh | UBND huyện Bình Liêu |
27 | Công trình đường giao thông liên xã Xuân Sơn - Bình Khê, huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh | UBND huyện Đông Triều |
29 | Đo đạc lập bản đồ hiện trạng tỷ lệ 1/500, trích lục hồ sơ thửa đất GPMB công trình: Nâng cấp, mở rộng tuyến đường nối quốc lộ 18A (khu vực UBND thị trấn Đông Triều) với tuyến tránh thị trấn ĐT | UBND huyện Đông Triều |
30 | Tư vấn giám sát thi công công trình xây dựng đường giao thông nông thôn xã Hưng Đạo. Hạng mục: Tuyến đường từ chợ mễ Xá vào UBND xã Hưng Đạo | UBND huyện Đông Triều |
31 | Tư vấn giám sát thi công công trình xây dựng hạng mục Nhà văn hóa thôn Mễ Xá 2 xã Hưng Đạo, huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh | UBND huyện Đông Triều |
32 | Tư vấn giám sát thi công công trình xây dựng hạng mục mương thoát nước xã Hưng Đạo, huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh | UBND huyện Đông Triều |
33 | Đo vẽ bản đồ hiện trạng GPMB tỷ lệ 1/500, 1/1000; trích lục hồ sơ thửa đất; lập bản đồ xin giao đất Dự án đầu tư xây dựng Công trình Nhà máy sàng - tuyển than Khe thần | Tập đoàn than khoáng sản Việt Nam |
34 | Công trình khoan giếng của Trung tâm dạy nghề huyện Đông Triều tại xã Kim Sơn, huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh | UBND huyện Đông Triều |
35 | Trích đo bản đồ GPMB tỷ lệ 1/500, trích lục hồ sơ thửa đất, cắm mốc GPMB phục vụ tái định cư (di chuyển điểm đóng quân TĐ 1047/Lữ đoàn 147 Hải quân) dự án OM Quảng Yên - Quảng Ninh tại khu vực hồ Khe Giá, phường Cộng Hòa, thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh | UBND huyện Yên Hưng |
Từ khóa: hiện nay, đại học, đào tạo, công nghiệp, quảng ninh, đặc biệt, lĩnh vực, tổ chức, khoa học, khu vực, nhiệm vụ, nghiên cứu, giới thiệu, làm việc, gần đây, cơ hội, địa chỉ, yên thọ, đông triều, lao động, gia tăng
Ý kiến bạn đọc